TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
PHÒNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

Vertical Menu

Thông báo tuyển sinh sau đại học năm 2017

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

Số: 33/TB-ĐHYTCC

V/v Tuyển sinh Sau đại học năm 2017

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

Hà Nội, ngày 12 tháng  01 năm 2017

      

              

 

 

 

 

 

Kính gửi:

  • Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
  • Các Bệnh viện trung ương;
  • Các Sở Y tế;
  • Các Bệnh viện tỉnh;
  • Các Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS, Trung tâm Phòng chống các bệnh xã hội;
  • Các Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm;
  • Các Phòng Y tế, Trung tâm Y tế, Bệnh viện quận/huyện/thị xã;
  • Các Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình;
  • Các Bệnh viện ngành;
  • Các Trường Cao đẳng, Đại học Y - Dược;
  • Các Viện Nghiên cứu Y học;
  • Các Trung tâm y tế các ngành;
  • Các tổ chức, đơn vị làm công tác quản lý, nghiên cứu và chăm sóc sức khoẻ.

 

Thực hiện Kế hoạch tuyển sinh và Đào tạo năm học 2017, Trường Đại học Y tế công cộng thông báo tuyển sinh các khoá đào tạo sau đại học như sau:

  • Tiến sỹ Y tế công cộng;
  • Tiến sĩ Quản lý bệnh viện;
  • Chuyên khoa cấp II Tổ chức Quản lý Y tế;
  • Thạc sỹ Y tế công cộng;
  • Thạc sỹ Quản lý bệnh viện;
  • Chuyên khoa cấp I Y tế công cộng.

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH

1. Tiến sỹ Y tế công cộng:

  • Trường hợp thí sinh có bằng thạc sĩ: Tất cả các thí sinh có bằng thạc sĩ đều được đăng ký dự tuyển. Đối với các thí sinh có bằng thạc sĩ không thuộc khối ngành khoa học sức khỏe phải có chứng nhận chương trình Bổ túc kiến thức chuyên ngành Y tế công cộng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
  • Trường hợp thí sinh chưa có bằng thạc sĩ: Thí sinh phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại khá trở lên. Đối với các thí sinh có bằng đại học không thuộc khối ngành khoa học sức khỏe phải học bổ sung và được cấp chứng nhận chương trình Bổ túc kiến thức chuyên ngành Y tế công cộng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
  • Có một bài luận về dự định nghiên cứu, trong đó trình bày rõ ràng đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được, lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn. Chủ đề nghiên cứu tập trung vào các vấn đề Y tế công cộng, y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe, chăm sóc sức khỏe cho người dân (ví dụ dịch tễ học, sức khỏe môi trường – nghề nghiệp, kinh tế y tế, quản lý và chính sách y tế,… áp dụng trong chăm sóc sức khỏe cụ thể)
  • Có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học như giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành; hoặc một thư giới thiệu của một nhà khoa học có chức danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành và một thư giới thiệu của thủ trưởng đơn vị công tác của thí sinh. Những người giới thiệu này cần có ít nhất 6 tháng cùng công tác hoặc chung lĩnh vực chuyên môn với thí sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển, cụ thể:

+  Phẩm chất đạo đức, đặc biệt đạo đức nghề nghiệp;

+ Năng lực hoạt động chuyên môn;

+ Phương pháp làm việc;

+ Khả năng nghiên cứu;

+ Khả năng làm việc theo nhóm;

+ Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển;

+ Triển vọng phát triển về chuyên môn;

+ Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm TSYTCC.

  •  Điều kiện về ngoại ngữ:

+ Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 trở lên theo khung tham khảo Châu Âu trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày dự tuyển nghiên cứu sinh (do một trung tâm khảo thí quốc tế có thẩm quyền hoặc một trường đại học trong nước đào tạo ngành ngoại ngữ tương ứng trình độ đại học cấp theo khung năng lực tương đương cấp độ B1 qui định).

+ Có Bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ.

+ Hoặc có Bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài.

  • Có 2 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành y tế.
  • Có đủ sức khoẻ để học tập.

2. Tiến sỹ Quản lý bệnh viện:

  • Điều kiện về văn bằng:
    • Tốt nghiệp ĐH hoặc ThS ngành đúng (Quản lý bệnh viện, Quản trị bệnh viện) và ngành gần (Quản trị sức khỏe, Y tế công cộng, Kinh tế y tế), ngành phù hợp (gồm các ngành thuộc khối khoa học sức khỏe (trừ các ngành Quản lý bệnh viện và Quản trị bệnh viện); kinh tế; quản trị kinh doanh; quản lý/chính sách công, tin học và 1 số ngành phù hợp khác với lĩnh vực quản lý.
    • Người chưa có bằng ThS phải có bằng tốt nghiệp ĐH hệ chính qui loại Khá trở lên
    • Người có bằng tốt nghiệp các ngành ĐH hoặc ThS ngành gần, ngành phù hợp phải có chứng chỉ chương trình bổ túc kiến thức chuyên ngành Quản lý y tế do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.  
  • Có một bài luận về dự định nghiên cứu, trong đó trình bày rõ ràng dự kiến đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được, lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn. Chủ đề nghiên cứu phải tập trung vào lĩnh vực Quản lý bệnh viện hoặc quản lý cơ sở chăm sóc sức khỏe như quản lý chất lượng, quản lý nhân lực, quản lý tài chính, quản lý trang thiết bị, quản lý cơ sở hạ tầng bệnh viện,...
  • Có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học như giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ cùng ngành; hoặc một thư giới thiệu của một nhà khoa học có chức danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ cùng ngành và một thư giới thiệu của thủ trưởng đơn vị công tác của thí sinh. Những người giới thiệu này cần có ít nhất 6 tháng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển, cụ thể:
    • Phẩm chất đạo đức, đặc biệt đạo đức nghề nghiệp;
    • Năng lực hoạt động chuyên môn;
    • Phương pháp làm việc;
    • Khả năng nghiên cứu;
    • Khả năng làm việc theo nhóm;
    • Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển;
    • Triển vọng phát triển về chuyên môn;
    • Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
  •  Điều kiện về ngoại ngữ:
  • Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 trở lên theo khung tham khảo Châu Âu trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày dự tuyển nghiên cứu sinh (do một trung tâm khảo thí quốc tế có thẩm quyền hoặc một trường đại học trong nước đào tạo ngành ngoại ngữ tương ứng trình độ đại học cấp theo khung năng lực tương đương cấp độ B1 qui định).
  • Hoặc có Bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ.
  • Hoặc có Bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài.
  • Có 2 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.
  • Có đủ sức khoẻ để học tập.

Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh TS Y tế công cộng và TS Quản lý Bệnh viện năm 2017: 15 chỉ tiêu.

3. Chuyên khoa cấp II Tổ chức Quản lý Y tế:

  • Có bằng Chuyên khoa cấp I chuyên ngành tương đương, có thâm niên công tác trong chuyên ngành đăng ký dự thi từ 6 năm trở lên (không kể thời gian học CKI).
  • Có bằng Thạc sỹ đúng chuyên ngành dự tuyển từ 6 năm trở lên.
  • Có bằng tốt nghiệp Bác sĩ nội trú bệnh viện đúng chuyên ngành đã công tác trong chuyên ngành 3 năm (tính từ ngày tốt nghiệp bác sĩ nội trú)
  • Những người có bằng Chuyên khoa cấp I hoặc Thạc sĩ hoặc Bác sĩ nội trú chuyên ngành khác phải có chứng chỉ lớp Bổ túc kiến thức chuyên ngành YTCC do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
  • Tuổi đời không quá 50 đối với nữ và không quá 55 đối với nam
  • Lý lịch rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Có đủ sức khoẻ để học tập và nghiên cứu.
  • Các đối tượng ngoài biên chế nhà nước, nếu có nhu cầu học tập phải đóng kinh phí đào tạo
  • Điều kiện miễn thi ngoại ngữ: Thí sinh có thời gian công tác 03 năm trở lên liên tục tại các khu vực sau (theo bảng phân chia khu vực theo tuyển sinh đại học năm 2008): a) tất cả các thí sinh đang công tác tại khu vực 1; b) thí sinh không phải người dân tộc Kinh, công tác tại khu vực 2 nông thôn.

* Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm 2017: 60 chỉ tiêu.

4. Thạc sỹ Y tế công cộng (Chương trình được công nhận đạt chuẩn các Trường Đại học Đông Nam Á (AUN) năm 2016)

  • Điều kiện về văn bằng:
    • Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành đúng (thuộc nhóm ngành quản lý dịch vụ Y tế: Y tế công cộng, dinh dưỡng, lý sinh y học, kỹ thuật hình ảnh y học, vật lý trị liệu).
    • Thí sinh tốt nghiệp ngành gần (các ngành thuộc khối khoa học sức khỏe, trừ nhóm ngành quản lý dịch vụ y tế) và ngành xa (tất cả các ngành còn lại) phải có chứng chỉ chương trình bổ túc kiến thức chuyên ngành Y tế công cộng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
  • Kinh nghiệm thâm niên công tác:
    • Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành đúng (thuộc nhóm ngành Quản lý dịch vụ Y tế) và ngành gần (tất cả các ngành thuộc khối khoa học sức khỏe) có bằng loại Khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
    • Thí sinh thuộc ngành đúng hoặc ngành gần không có bằng tốt nghiệp loại Khá trở lên phải có tối thiểu 1 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y tế.
    • Thí sinh tốt nghiệp ngành khác (tất cả các ngành còn lại ) phải có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y tế.
  • Có đủ sức khoẻ để học tập.
  • Điều kiện miễn thi ngoại ngữ:
    • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
    • Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
    • Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
    • Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận.

5. Thạc sỹ Quản lý bệnh viện (Chương trình đã tham gia đánh giá để công nhận đạt chuẩn các Trường Đại học Đông Nam Á (AUN) năm 2016 và đang chờ kết quả)

Điều kiện về văn bằng:

  • Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành đúng: Quản lý/quản trị bệnh viện;
  • Tốt nghiệp ngành gần (những ngành thuộc khối khoa học sức khỏe) và ngành xa (những ngành còn lại) phải có chứng chỉ chương trình bổ túc kiến thức chuyên ngành Quản lý y tế do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
  • Kinh nghiệm thâm niên công tác:
    • Những thí sinh tốt nghiệp đại học ngành đúng (Quản lý/quản trị Bệnh viện)  và ngành gần (tất cả các ngành thuộc khối khoa học sức khỏe) có bằng loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
    • Những thí sinh thuộc ngành đúng hoặc ngành gần không có bằng tốt nghiệp loại khá trở lên phải có tối thiểu 1 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y tế
    • Những thí sinh tốt nghiệp ngành khác (tất cả các ngành còn lại ) dự thi phải có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y tế.
  • Có đủ sức khoẻ để học tập.
  • Điều kiện miễn thi ngoại ngữ:
    • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
    • Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
    • Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
    • Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận.

* Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm 2017 đối với thạc sỹ Y tế công cộng và thạc sỹ Quản lý bệnh viện: 250 chỉ tiêu.

6. Chuyên khoa cấp I Y tế công cộng:

  • Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành khoa học sức khỏe: Y, Dược, Y tế công cộng, Điều dưỡng, Kỹ thuật y học, xét nghiệm y học.
  • Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành không thuộc khối khoa học sức khỏe phải có chứng chỉ Bổ túc kiến thức chuyên ngành Y tế công cộng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
  • Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tế.
  • Tuổi đời không quá 45 đối với nữ và 50 đối với nam.
  • Có đủ sức khoẻ để học tập.

* Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm 2017: 80 chỉ tiêu.

II. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO

  1. Tiến sỹ Y tế công cộng: từ 3 - 4 năm.
  2. Tiến sĩ Quản lý bệnh viện: từ 3 - 4 năm
  3. Chuyên khoa cấp II Tổ chức Quản lý Y tế: từ 2 – 4 năm (hệ tín chỉ).
  4. Thạc sỹ Y tế công cộng: tập trung 18 tháng.
  5. Thạc sỹ Quản lý bệnh viện: tập trung 18 tháng.
  6. Chuyên khoa cấp I Y tế công cộng: tập trung 2 năm.

 

III. THỦ TỤC TUYỂN SINH

1. Các môn thi tuyển và lệ phí thi tuyển

1.1. Các môn thi

1.1.1. Tiến sỹ Y tế công cộng:

  • Xét tuyển hồ sơ
  • Thí sinh trình bày bài luận về dự định nghiên cứu trước tiểu ban chuyên môn.

1.1.2. Tiến sĩ Quản lý bệnh viện:

  • Xét tuyển hồ sơ
  • Thí sinh trình bày bài luận về dự định nghiên cứu trước tiểu ban chuyên môn.

1.1.3. Chuyên khoa cấp II Tổ chức Quản lý Y tế:

  • Môn chuyên ngành: Tổ chức và quản lý y tế.
  • Ngoại ngữ: 01 trong 05 thứ Tiếng Anh hoặc tiếng Nga, Pháp, Đức, Trung theo qui định hiện hành (Tương đương trình độ C và có phần chuyên ngành).

1.1.4. Thạc sỹ Y tế công cộng

  • Môn cơ bản: Toán thống kê
  • Môn chuyên ngành: Dịch tễ - Sức khỏe Môi trường
  • Ngoại ngữ: Tiếng Anh (Cấp độ A2 khung Châu Âu)

1.1.5. Thạc sỹ Quản lý bệnh viện

  • Môn cơ bản: Toán thống kê
  • Môn chuyên ngành: Tổ chức quản lý y tế
  • Ngoại ngữ: Tiếng Anh (Cấp độ A2 khung Châu Âu)

1.1.6. Chuyên khoa cấp I Y tế công cộng

  • Môn cơ bản: Toán thống kê
  • Môn chuyên ngành: Tổ chức quản lý y tế

1.2. Thời gian ôn tập

Dự kiến từ 1/6/2017 đến 30/6/2017 (thí sinh có thể theo dõi Thông báo khai giảng lớp ôn thi trên website của phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học: http://dtsdh.huph.edu.vn/vi/tuyensinh/tb).

1.3. Kinh phí ôn tập và thi tuyển tại Trường Đại học Y tế công cộng:

 

  • Đối với thí sinh thi tuyển trình độ Thạc sỹ và CKI YTCC, CKII TCQLYT:
  • Lệ phí đăng ký dự thi: 60.000đ/1 thí sinh.
  • Lệ phí hồ sơ: 60.000đ/1 hồ sơ
  • Lệ phí thi tuyển: 120.000đ/môn.
  • Học phí ôn tập:

+ Lớp ôn thi trong giờ: 1.200.000đ/ môn

+ Lớp ôn thi ngoài giờ: 1.800.000 đ/môn

  • Đối với thí sinh thi tuyển trình độ Tiến sĩ YTCC, TS QLBV:
  • Lệ phí hồ sơ: 100.000đ/1 hồ sơ.
  • Lệ phí đăng ký xét tuyển hồ sơ: 200.000đ/1 thí sinh
  • Lệ phí Hội đồng xét tuyển: 5.000.000đ/thí sinh

Ghi chú: Học phí ôn thi (nếu thí sinh có đăng ký ôn thi) và lệ phí thi được nộp tại phòng Tài chính – Kế toán (phòng A206 – tầng 2 nhà A) trước khi nộp hồ sơ.

 

1.4. Thời gian và địa điểm thi tuyển

  • Thời gian thi tuyển: ngày 25-27/8/2017
  • Địa điểm: Trường Đại học Y tế công cộng – Số 1A Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

2. Hồ sơ tuyển sinh:

  • Hồ sơ đăng ký dự tuyển đựng trong phong bì hồ sơ A4
  • Bìa hồ sơ (mẫu số 01)
  • Các giấy tờ trong túi hồ sơ đầy đủ, xếp theo thứ tự được liệt kê ở bìa túi hồ sơ:
  1. Phiếu đăng ký dự thi sau đại học (theo mẫu 02  hoặc mẫu 04 ).
    1. Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và đóng dấu giáp lai (thời gian không quá 6 tháng tính đến thời điểm dự thi) (mẫu số 03 )
  2. Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ sau:
    1. Bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học
    2. Bằng tốt nghiệp thạc sỹ và bảng điểm thạc sỹ (đối với thí sinh là thạc sỹ dự thi tiến sỹ)
    3. Các chứng chỉ bổ sung các môn học theo quy định (nếu thuộc diện phải bổ túc kiến thức chuyên ngành)
  3. Văn bản có giá trị pháp lý chứng minh về thâm niên công tác. (Theo yêu cầu về đối

     tượng dự thi)

  1. Chứng chỉ, văn bằng Ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có).
  2. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe học tập, công tác của một bệnh viện đa khoa trong vòng

    6 tháng trở lại.

  1. Văn bản có giá trị pháp lý về đối tượng ưu tiên (nếu thuộc diện ưu tiên).
  2. 02 ảnh mới nhất cỡ 3x4 cm của thí sinh (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm sinh ở mặt

     sau của ảnh)

  1. 02 Phong bì có dán tem trong nước, ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận

Đối với thí sinh dự thi nghiên cứu sinh, hồ sơ bao gồm như mục 2 và bổ sung thêm các mục sau:

  1. 02 Thư giới thiệu của các nhà khoa học có trình độ Tiến sĩ trở lên.
  2. 01 Bài luận về dự định nghiên cứu.

Lưu ý:

1. Các đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT. 

2. Thí sinh tải và sử dụng các biểu mẫu của hồ sơ tại địa chỉ: http://dtsdh.huph.edu.vn/vi/tuyensinh/bm

3. Trường không nhận hồ sơ nếu thiếu 1 trong các giấy tờ trên.

4. Thí sinh tự túc chỗ ở trong thời gian học ôn thi và dự thi tại trường.

IV. THỜI HẠN VÀ ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ

1. Thời hạn nộp hồ sơ:  8h00-16h30 từ ngày 01/3/2017 đến hết ngày 31/3/2017 (không kể thứ 7, Chủ nhật và các ngày lễ).

2. Địa điểm nộp hồ sơ:

Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Y tế công cộng, Số 1A Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Điện thoại: 04. 6266 2335; Fax: 04. 6266 2385

Email: dtsdh@huph.edu.vn; Website: http://dtsdh.huph.edu.vn/vi/tuyensinh/tb

Kính đề nghị các cơ quan thông báo nội dung tuyển sinh này tới các cơ sở trực thuộc, các cán bộ y tế có nguyện vọng dự thi các chương trình nói trên để thí sinh kịp thời đăng ký và hoàn tất thủ tục dự thi tuyển./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Hiệu trưởng (B/c);

- Cục KHCN &ĐT - BYT (để B/c);

- Vụ Giáo dục đại học - Bộ GD&ĐT (để B/c);

- Lưu: VT, SĐH.

KT. HIỆU TRƯỞNG

PHÓ HIỆU TRƯỞNG

 

 

(Đã kí)

 

 

Nguyễn Thanh Hương